Ứng dụng tự học luyện thi TOEIC hiệu quả
Đáp án đúng là D (clearly - trạng từ). Giải thích: Câu này cần một trạng từ mô tả cách thức quy định được nêu ra. "Clearly" (rõ ràng) phù hợp nhất trong ngữ cảnh này.
Dịch: Sổ tay nhân viên nêu rõ ràng rằng đồng phục phải được mặc bởi tất cả các nhân viên dịch vụ khách hàng.
A. clear (tính từ): rõ ràng
B. clears (động từ): làm rõ
C. clearer (tính từ so sánh): rõ ràng hơn
D. clearly (trạng từ): rõ ràng